Trong lĩnh vực kỹ thuật và xây dựng, việc lựa chọn đúng loại ống thép không chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất mà còn quyết định đến tuổi thọ và độ an toàn của toàn bộ hệ thống. Một trong những tiêu chuẩn được nhắc đến nhiều nhất – đặc biệt trong lĩnh vực cấp nước, PCCC và cơ điện – chính là tiêu chuẩn BS 1387-1985 của ống thép mạ kẽm.
Dù đã được thay thế bởi EN 10255, BS 1387:1985 vẫn được sử dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia châu Á và khu vực Trung Đông nhờ tính minh bạch, độ tin cậy và khả năng ứng dụng cao. Từ phân loại độ dày Light – Medium – Heavy, cho đến yêu cầu lớp mạ kẽm nhúng nóng, thử nghiệm áp suất và thông số cơ lý, BS 1387 mang đến một bộ khung kỹ thuật toàn diện giúp kỹ sư, nhà thầu và chủ đầu tư yên tâm khi lựa chọn vật tư ống cho các hệ thống quan trọng.
Tiêu chuẩn BS 1387:1985 là gì?
BS 1387:1985 là tên gọi của một bộ tiêu chuẩn kỹ thuật do Viện Tiêu chuẩn Anh (BSI) ban hành, dùng để quy định yêu cầu sản xuất, thử nghiệm và kiểm tra đối với ống thép có ren và ổ cắm (screwed and socketed) cũng như ống đầu trơn (plain-end) phù hợp để hàn hoặc nối ren theo chuẩn BS 21.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống thép có kích thước danh nghĩa từ DN8 đến DN150 (tương đương 1/4 inch đến 6 inch), được phân thành ba cấp độ dày:
- Light (Nhẹ)
- Medium (Trung bình)
- Heavy (Nặng)

Sự phân loại này giúp kỹ sư lựa chọn ống phù hợp với áp lực làm việc và mục đích sử dụng cụ thể.
Ngoài thông số vật lý và cơ lý, BS 1387-1985 còn quy định rõ về:
- Quy trình mạ kẽm nhúng nóng
- Yêu cầu thử nghiệm lớp phủ bằng dung dịch sulfat đồng
- Tiêu chuẩn về ren ống, đầu nối và đánh dấu nhận diện bằng dải màu
Mặc dù đã chính thức bị thay thế bởi tiêu chuẩn EN 10255:2004, BS 1387 vẫn được sử dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia, đặc biệt là trong các hệ thống kỹ thuật cũ hoặc khu vực chưa đồng bộ tiêu chuẩn châu Âu.
Quy định kỹ thuật trong tiêu chuẩn BS 1387:1985
Tiêu chuẩn BS 1387-1985 đưa ra một hệ thống quy định toàn diện cho ống thép hàn đen và ống mạ kẽm nhúng nóng, tập trung vào độ dày, tính chất cơ học, lớp phủ bề mặt và phương pháp thử nghiệm nhằm đảm bảo chất lượng đồng đều và an toàn sử dụng trong thực tế.
1. Phân loại độ dày: Light – Medium – Heavy
Ống được chia thành 3 loại theo độ dày thành ống:
- Light (Nhẹ): Dùng cho môi trường áp lực thấp (ví dụ: khí nén)
- Medium (Trung bình): Dùng phổ biến trong hệ thống cấp nước và PCCC
- Heavy (Nặng): Thường dùng cho môi trường áp lực cao hoặc nơi cần độ bền cao
2. Kích thước danh nghĩa (DN) và đường kính ngoài
- Tiêu chuẩn áp dụng cho các kích thước DN từ DN8 đến DN150, với đường kính ngoài tương ứng từ khoảng 10 mm đến 165 mm, tùy theo loại ống và cấp độ dày.
3. Độ dày thành ống và dung sai
- Ống Light: Dung sai độ dày: -8%
- Ống Medium và Heavy: Dung sai độ dày: -10%
- Khối lượng: Được tính toán theo chiều dài và cấp ống, với dung sai ±4% cho lô hàng và ±10% (cá nhân).
4. Lớp mạ kẽm nhúng nóng và yêu cầu kiểm tra
- Đối với ống mạ kẽm, lớp phủ kẽm được áp dụng bằng phương pháp nhúng nóng (hot-dip galvanized). Tiêu chuẩn không quy định độ dày lớp mạ cụ thể, mà dùng phép thử sulfat đồng làm tiêu chí đánh giá: Sau 4 lần nhúng liên tiếp vào dung dịch sulfat đồng, ống không được xuất hiện kết tủa màu đỏ đồng → chứng minh lớp mạ đồng đều và hiệu quả.
5. Thành phần hóa học và tính chất cơ học
- Carbon (C): ≤ 0.20%
- Mangan (Mn): ≤ 1.20%
- Phốt pho (P), Lưu huỳnh (S): ≤ 0.045%
Tính chất cơ học:
- Độ bền kéo (Rm): 320 – 460 MPa
- Giới hạn chảy (Re): ≥ 195 MPa
- Độ giãn dài: ≥ 20%
6. Phương pháp sản xuất và kết cấu
- Sản xuất chủ yếu bằng hàn điện trở (ERW) hoặc ống liền mạch (seamless)
- Có thể cung cấp dưới dạng ống đen hoặc ống mạ kẽm
- Chiều dài tiêu chuẩn: 6 mét, ngoài ra có thể đặt hàng chiều dài ngẫu nhiên từ 4–7 mét
7. Đầu ống và phương pháp kết nối
- Plain End (PE): đầu trơn, cắt vuông
- Threaded & Coupled (T/C): đầu ren theo chuẩn BS 21, đi kèm khớp nối gang
8. Hệ thống nhận diện bằng màu
Mỗi loại ống được sơn một dải màu nhận biết rộng 50mm cách đầu ống 300mm:
- Light – màu nâu
- Medium – màu xanh dương
- Heavy – màu đỏ

Bảng quy cách ống thép mạ kẽm SeAH theo tiêu chuẩn BS 1387:1985
Tiêu chuẩn BS 1387-1985 quy định rõ các thông số kỹ thuật về kích thước danh nghĩa (DN), đường kính ngoài (OD), độ dày thành ống, và trọng lượng tính toán theo từng cấp độ dày: Light (Nhẹ), Medium (Trung bình) và Heavy (Nặng). Dưới đây là bảng quy cách chi tiết:
Cấp độ | Kích thước danh nghĩa (In) | Đường kính danh nghĩa (A) | DN (Max in) | DN (Max mm) | DN (Min in) | DN (Min mm) | Độ dày in | Độ dày mm | Đầu thẳng kg/ft | Đầu thẳng kg/m | Ren răng có đầu mối kg/ft | Ren răng có đầu mối kg/m | Số ống / bó |
Siêu nhẹ A1 | 3/8 | 10 | 0.673 | 17.1 | 0.657 | 16.7 | 0.063 | 1.6 | 0.184 | 0.604 | 0.199 | 0.652 | 217 |
Siêu nhẹ A1 | 1/2 | 15 | 0.843 | 21.4 | 0.827 | 21.0 | 0.075 | 1.9 | 0.276 | 0.904 | 0.281 | 0.922 | 217 |
Siêu nhẹ A1 | 3/4 | 20 | 1.059 | 26.9 | 1.039 | 26.4 | 0.083 | 2.1 | 0.388 | 1.247 | 0.395 | 1.296 | 127 |
Siêu nhẹ A1 | 1 | 25 | 1.331 | 33.8 | 1.037 | 33.2 | 0.091 | 2.3 | 0.539 | 1.770 | 0.550 | 1.803 | 91 |
Siêu nhẹ A1 | 1(1/4) | 32 | 1.673 | 42.5 | 1.650 | 41.9 | 0.091 | 2.3 | 0.690 | 2.263 | 0.701 | 2.301 | 61 |
Siêu nhẹ A1 | 1(1/2) | 40 | 1.906 | 48.4 | 1.882 | 47.8 | 0.098 | 2.5 | 0.857 | 2.811 | 0.870 | 2.855 | 61 |
Siêu nhẹ A1 | 2 | 50 | 2.370 | 60.2 | 2.346 | 59.6 | 0.079 | 2.0 | 0.871 | 2.856 | - | - | 37 |
Siêu nhẹ A1 | 2 | 50 | 2.370 | 60.2 | 2.346 | 59.6 | 0.102 | 2.6 | 1.120 | 3.674 | 1.136 | 3.726 | 37 |
Siêu nhẹ A1 | 2(1/2) | 65 | 2.992 | 76.0 | 2.961 | 75.2 | 1.114 | 2.9 | 1.585 | 5.199 | 1.608 | 5.275 | 37 |
Siêu nhẹ A1 | 3 | 80 | 3.492 | 88.7 | 3.461 | 87.9 | 0.114 | 2.9 | 1.861 | 6.107 | 1.887 | 6.191 | 19 |
Siêu nhẹ A1 | 4 | 100 | 4.484 | 113.9 | 4.449 | 113.0 | 0.098 | 2.5 | 2.086 | 6.843 | - | - | 19 |
Siêu nhẹ A1 | 4 | 100 | 4.484 | 113.9 | 4.449 | 113.0 | 0.0126 | 3.2 | 2.653 | 8.704 | 2.687 | 8.815 | 19 |
Nhẹ L | 3/8 | 10 | 0.673 | 17.1 | 0.657 | 16.7 | 0.071 | 1.8 | 2.204 | 0.670 | 0.206 | 0.676 | 217 |
Nhẹ L | 1/2 | 15 | 0.0843 | 21.4 | 0.827 | 21.0 | 0.079 | 2.0 | 2.289 | 0.947 | 0.219 | 0.956 | 217 |
Nhẹ L | 3/4 | 20 | 1.059 | 26.9 | 1.039 | 26.4 | 0.091 | 2.3 | 0.422 | 1.384 | 0.424 | 1.390 | 127 |
Nhẹ L | 1 | 25 | 1.331 | 33.8 | 1.307 | 33.2 | 0.102 | 2.6 | 0.604 | 1.981 | 0.610 | 2.000 | 91 |
Nhẹ L | 1(1/4) | 32 | 1.673 | 42.5 | 1.650 | 41.9 | 0.102 | 2.6 | 0.774 | 2.539 | 0.783 | 2.570 | 61 |
Nhẹ L | 1(1/2) | 40 | 1.906 | 48.4 | 1.882 | 47.8 | 0.114 | 2.9 | 0.985 | 3.232 | 0.997 | 3.270 | 61 |
Nhẹ L | 2 | 50 | 2.370 | 60.2 | 2.346 | 59.6 | 0.114 | 2.9 | 1.242 | 4.076 | 1.265 | 4.150 | 37 |
Nhẹ L | 2(1/2) | 65 | 2.992 | 76.0 | 2.961 | 75.2 | 0.126 | 3.2 | 1.741 | 5.713 | 1.777 | 5.830 | 37 |
Nhẹ L | 3 | 80 | 3.492 | 88.7 | 3.461 | 87.9 | 0.126 | 3.2 | 2.074 | 6.715 | 2.100 | 6.890 | 19 |
Nhẹ L | 4 | 100 | 4.484 | 113.9 | 4.449 | 113.0 | 0.142 | 3.6 | 2.974 | 9.756 | 3.048 | 10.000 | 19 |
Trung bình M | 3/8 | 10 | 0.685 | 17.4 | 0.661 | 16.8 | 0.091 | 2.3 | 0.256 | 0.839 | 0.258 | 0.845 | 217 |
Trung bình M | 1/2 | 15 | 0.854 | 21.7 | 0.831 | 21.1 | 0.102 | 2.6 | 0.367 | 1.205 | 0.372 | 1.220 | 217 |
Trung bình M | 3/4 | 20 | 1.071 | 27.2 | 1.047 | 26.6 | 0.102 | 2.6 | 0.475 | 1.558 | 0.479 | 1.570 | 127 |
Trung bình M | 1 | 25 | 1.346 | 34.2 | 1.315 | 33.4 | 0.126 | 3.2 | 0.736 | 2.415 | 0.741 | 2.430 | 91 |
Trung bình M | 1(1/4) | 32 | 1.689 | 42.9 | 1.657 | 42.1 | 0.126 | 3.2 | 0.945 | 3.101 | 0.954 | 3.130 | 61 |
Trung bình M | 1(1/2)) | 40 | 1.921 | 48.8 | 1.890 | 48.0 | 0.126 | 3.2 | 1.087 | 3.567 | 1.100 | 3.610 | 61 |
Trung bình M | 2 | 50 | 2.394 | 60.8 | 2.354 | 59.8 | 0.142 | 3.6 | 1.534 | 5.034 | 1.554 | 5.100 | 37 |
Trung bình M | 2(1/2) | 65 | 3.016 | 76.6 | 2.969 | 75.4 | 0.142 | 3.6 | 1.959 | 6.427 | 1.996 | 6.550 | 37 |
Trung bình M | 3 | 80 | 3.524 | 89.5 | 3.469 | 88.1 | 0.157 | 4.0 | 2.550 | 8.365 | 2.603 | 8.540 | 19 |
Trung bình M | 4 | 100 | 4.524 | 114.9 | 4.461 | 113.3 | 0.177 | 4.5 | 3.707 | 12.162 | 3.810 | 12.500 | 19 |
Trung bình M | 5 | 125 | 5.535 | 140.6 | 5.461 | 138.7 | 0.197 | 5.0 | 5.062 | 16.609 | 5.212 | 17.100 | 7 |
Trung bình M | 6 | 150 | 6.539 | 166.1 | 6.461 | 164.1 | 0.197 | 5.0 | 6.017 | 19.740 | 6.187 | 20.300 | 7 |
Nặng H | 3/8 | 10 | 0.685 | 17.4 | 0.661 | 16.8 | 0.114 | 2.9 | 0.309 | 1.015 | 0.314 | 1.030 | 217 |
Nặng H | 1/2 | 15 | 0.854 | 21.7 | 0.831 | 21.1 | 0.126 | 3.2 | 0.438 | 0.436 | 0.442 | 1.450 | 217 |
Nặng H | 3/4 | 20 | 1.071 | 27.2 | 1.047 | 26.6 | 0.126 | 3.2 | 0.570 | 1.870 | 0.573 | 1.880 | 127 |
Nặng H | 1 | 25 | 1.346 | 34.2 | 1.315 | 33.4 | 0.157 | 4.0 | 0.896 | 2.939 | 0.902 | 2.960 | 91 |
Nặng H | 1(1/4) | 32 | 1.689 | 42.9 | 1.657 | 42.1 | 0.157 | 4.0 | 1.158 | 3.798 | 1.167 | 3.830 | 61 |
Nặng H | 1(1/2) | 40 | 1.921 | 48.8 | 1.890 | 48.0 | 0.157 | 4.0 | 1.335 | 4.380 | 1.347 | 4.420 | 61 |
Nặng H | 2 | 50 | 2.394 | 60.8 | 2.354 | 59.8 | 0.177 | 4.5 | 1.887 | 6.192 | 1.908 | 6.260 | 37 |
Nặng H | 2(1/2) | 65 | 3.016 | 76.6 | 2.969 | 75.4 | 0.177 | 4.5 | 2.418 | 7.934 | 2.454 | 8.050 | 37 |
Nặng H | 3 | 80 | 3.524 | 89.5 | 3.469 | 88.1 | 0.197 | 5.0 | 3.149 | 10.333 | 3.200 | 10.500 | 19 |
Nặng H | 4 | 100 | 4.524 | 114.9 | 4.461 | 113.3 | 0.213 | 5.4 | 4.412 | 14.475 | 4.511 | 14.800 | 19 |
Nặng H | 5 | 125 | 5.535 | 140.6 | 5.461 | 138.7 | 0.213 | 5.4 | 5.451 | 17.884 | 5.608 | 18.400 | 7 |
Nặng H | 6 | 150 | 6.539 | 166.1 | 6.461 | 164.1 | 0.213 | 5.4 | 6.482 | 21.266 | 6.675 | 21.900 | 7 |
Ứng dụng thực tế của ống thép mạ kẽm tiêu chuẩn BS 1387:1985
Nhờ cấu tạo từ thép carbon, được mạ kẽm nhúng nóng, và kiểm soát chất lượng theo các tiêu chí cơ lý nghiêm ngặt, ống thép mạ kẽm tiêu chuẩn BS 1387:1985 có thể đảm nhiệm nhiều vai trò trong cả lĩnh vực dẫn lưu chất lẫn kết cấu phụ trợ.
Hệ thống PCCC và sprinkler
- Sử dụng phổ biến trong hệ thống chữa cháy tự động sprinkler, hệ thống ống đứng, ống nhánh trong nhà máy, kho bãi và trung tâm thương mại
- Loại Medium thường là lựa chọn tiêu chuẩn, nhờ đáp ứng tốt yêu cầu chịu áp suất, độ bền cơ học và độ kín khớp nối
Hệ thống cấp nước và thoát nước
- Dùng để dẫn nước sinh hoạt, nước lạnh hoặc nước không ăn mòn mạnh trong dân dụng và công nghiệp
- Thường kết hợp với các phụ kiện ren BS21 để lắp ghép nhanh, tiện kiểm tra và bảo trì
Cơ điện M&E và HVAC
- Làm ống dẫn khí, ống hút gió, hoặc ống luồn dây điện cơ khí trong hệ thống HVAC của tòa nhà
Kết cấu phụ trợ & giàn giáo
- Ứng dụng làm khung sườn, giàn giáo, lan can, hàng rào, bệ đỡ tạm do ống có độ cứng vững và dễ hàn/bắt ren
Hệ thống nông nghiệp & thủy lợi
- Dùng trong hệ thống tưới tiêu, thoát nước ruộng, giếng khoan, hoặc đường ống ngầm tại các nông trại
Ứng dụng trong công nghiệp nặng
- Xuất hiện trong hệ thống cấp nước – làm mát – hút khí – thoát hơi tại nhà máy hóa chất, nhiệt điện, cơ khí luyện kim
- Với loại Heavy, ống có thể dùng cho môi trường khắc nghiệt có áp cao, nhiệt độ biến động và điều kiện ẩm ướt

So sánh tiêu chuẩn BS 1387:1985 với EN 10255, ASTM A53, ISO 65 và DIN 2440
Trong môi trường thương mại quốc tế và các dự án đa tiêu chuẩn, việc hiểu rõ sự khác biệt giữa các tiêu chuẩn như BS 1387, EN 10255, ASTM A53, ISO 65 và DIN 2440 là điều thiết yếu để đảm bảo vật tư được lựa chọn đúng với yêu cầu thiết kế và quy định kỹ thuật từng vùng lãnh thổ.
BS 1387-1985 vs EN 10255 (tiêu chuẩn thay thế trực tiếp)
Tiêu chí | BS 1387:1985 | EN 10255:2004 |
Tình trạng | Đã bị thay thế | Hiện hành |
Phạm vi kích thước | DN8 – DN150 | DN8 – DN150 |
Cấp độ dày | Light / Medium / Heavy | L2 / Medium / Heavy |
Mối nối | Ren BS21 hoặc hàn | Ren hoặc hàn (EN 10226) |
Lớp mạ | Mạ kẽm nhúng nóng + thử sulfat đồng | Mạ kẽm nhúng nóng |
Mục đích sử dụng | Mục đích chung | Mục đích chung, hài hòa với châu Âu |
EN 10255 được thiết kế để kế thừa hoàn toàn BS 1387 nhưng đồng bộ hơn với hệ tiêu chuẩn châu Âu. Tuy nhiên, BS 1387 vẫn được dùng tại nhiều quốc gia châu Á và Trung Đông.
BS 1387 vs ASTM A53 (tiêu chuẩn Mỹ)
Tiêu chí | BS 1387 | ASTM A53 Gr.B |
Xuất xứ | Anh (British Standard) | Mỹ (American Standard) |
Ứng dụng chính | Ống có ren, hàn, cấp thoát nước | Áp suất cao, dầu khí, kết cấu thép |
Phương pháp sản xuất | ERW / seamless | ERW, seamless, hàn lò nung |
Xử lý nhiệt | Không bắt buộc | Bắt buộc với ống hàn (normalize weld) |
Cơ tính | Rm: 320–460 MPa, Re ≥ 195 MPa | Rm ≥ 415 MPa, Re ≥ 240 MPa |
Mạ kẽm | Có, yêu cầu thử sulfat đồng | Có, không yêu cầu thử sulfat đồng |
ASTM A53 có phạm vi rộng và yêu cầu nghiêm ngặt hơn về xử lý nhiệt, phù hợp cho công trình có yêu cầu áp lực cao hơn BS 1387.
=> Tìm hiểu thêm về tiêu chuẩn ASTM A53
BS 1387 vs ISO 65 (tiêu chuẩn quốc tế)
Tiêu chí | BS 1387 | ISO 65 |
Phạm vi áp dụng | Ống có ren/hàn cho mục đích chung | Ống dẫn truyền có ren ISO 7-1 |
Đường kính danh nghĩa | DN8 – DN150 | OD 10 mm – 165 mm |
Vật liệu | Thép carbon | SAE 1010, thép carbon thấp |
Cơ tính | Rm: 320–460 MPa | Rm: 320–520 MPa, giãn dài ≥ 15% |
ISO 65 tương đương gần với BS 1387 về kích thước và ứng dụng, tuy nhiên tiêu chuẩn này được viết gọn hơn và đơn giản hóa thông số.
BS 1387 vs DIN 2440 (tiêu chuẩn Đức)
Tiêu chí | BS 1387 | DIN 2440 |
Ứng dụng chính | Ống nước, giàn giáo, PCCC | Ống có ren, không yêu cầu hàn |
Phương pháp sản xuất | ERW / seamless | ERW, liền mạch |
Cơ tính | Rm ≥ 320 MPa, Re ≥ 195 MPa | Rm ≥ 310 MPa, Re ≥ 185 MPa |
Lớp mạ | Mạ kẽm nhúng nóng | Mạ kẽm có thể áp dụng |
DIN 2440 tương đương về mục đích sử dụng nhưng thường dùng trong hệ thống không hàn, phù hợp với ống có ren, phổ biến ở Đức và một số nước châu Âu.
Lưu ý quan trọng: Khi thay thế ống thép mạ kẽm tiêu chuẩn BS 1387:1985 bằng ống thép mạ kẽm tiêu chuẩn khác, cần kiểm tra kỹ độ dày, cơ tính và phương pháp mạ để đảm bảo tương thích thiết kế.
Kinh nghiệm chọn mua ống thép mạ kẽm tiêu chuẩn BS 1387:1985
Trong thực tế, không ít công trình gặp sự cố kỹ thuật chỉ vì lựa chọn ống không đúng chuẩn hoặc không phù hợp với môi trường làm việc. Dưới đây là những lưu ý quan trọng giúp bạn chọn đúng ống thép mạ kẽm theo tiêu chuẩn BS 1387:1985, đảm bảo kỹ thuật – tiết kiệm chi phí – dễ triển khai:
Xác định đúng loại độ dày: Light – Medium – Heavy
- Light: Dùng cho hệ thống khí nén, luồn dây điện, tải trọng nhẹ, áp suất thấp
- Medium: Phổ biến nhất, dùng cho hệ thống cấp nước, PCCC, sprinkler
- Heavy: Sử dụng trong môi trường áp suất cao, ăn mòn nặng, nhà máy công nghiệp
Tip: Nên đối chiếu với áp lực làm việc thực tế (PN) và bảng quy cách kỹ thuật theo từng DN để tránh thiết kế quá mức (overdesign) hoặc thiếu an toàn.
Kiểm tra lớp mạ kẽm nhúng nóng (hot-dip galvanized)
- Ưu tiên nhà cung cấp sử dụng công nghệ mạ kẽm nhúng nóng toàn phần
- Đảm bảo ống vượt qua thử nghiệm sulfat đồng – tiêu chuẩn yêu cầu không được xuất hiện lớp đồng đỏ sau 4 lần nhúng thử
- Lớp mạ đồng đều, bám tốt, không bong tróc khi va đập nhẹ
Yêu cầu chứng chỉ CO–CQ rõ ràng
- CO (Certificate of Origin): Chứng minh xuất xứ hàng hóa
- CQ (Certificate of Quality): Chứng nhận chất lượng, thường kèm theo kết quả test cơ lý
Với các dự án có hồ sơ thầu, cần yêu cầu kèm bảng test mẻ luyện (Ladle Analysis), thông số cơ tính, kiểm tra uốn, ép bẹp, độ kín theo tiêu chuẩn BS 1387
Quan sát hệ thống nhận diện màu trên ống
Theo quy định BS 1387:
- Ống Light: Dải sơn màu nâu
- Ống Medium: Dải màu xanh dương
- Ống Heavy: Dải màu đỏ
Các dải sơn rộng 50mm, cách đầu ống 300mm – giúp phân loại nhanh tại công trường, tránh nhầm lẫn trong thi công.
Đo kiểm thực tế trước khi lắp đặt
- Dùng thước cặp kiểm tra đường kính ngoài và độ dày thành ống
- So sánh với bảng quy cách BS 1387 – độ dày có thể có dung sai âm từ -8% đến -10%
- Kiểm tra ren nếu là loại Threaded & Coupled, đảm bảo đúng chuẩn BS 21
Ưu tiên nhà cung cấp chuyên ống BS 1387:1985 hoặc EN 10255
- Nhiều nhà máy hiện nay sản xuất theo EN 10255 nhưng vẫn tiếp thị là BS 1387
- Nếu dự án yêu cầu đúng BS 1387:1985, cần xác minh tiêu chuẩn sản xuất thực tế
- Lý tưởng nhất là chọn đơn vị có kinh nghiệm với các hệ thống kỹ thuật dùng tiêu chuẩn Anh, như PCCC, sprinkler, nhà máy nước cũ
Tóm lại: Mua ống đúng chuẩn không chỉ là chuyện “thép và mạ” – mà là chuyện phù hợp ứng dụng, đúng kỹ thuật, đủ chứng từ và đáng tin cậy.
Kết luận
Dù đã được thay thế bởi EN 10255 trong hệ thống tiêu chuẩn châu Âu, tiêu chuẩn BS 1387-1985 của ống thép mạ kẽm vẫn là một trong những hệ quy chiếu quan trọng nhất trong ngành xây dựng và cơ điện tại nhiều quốc gia, đặc biệt là Việt Nam. Với cấu trúc phân loại rõ ràng (Light – Medium – Heavy), lớp mạ kẽm nhúng nóng bền bỉ, cùng các tiêu chí thử nghiệm nghiêm ngặt, BS 1387 không chỉ giúp đảm bảo hiệu suất kỹ thuật mà còn kéo dài tuổi thọ công trình và tối ưu chi phí vận hành.
Tuy nhiên, để tiêu chuẩn này thực sự phát huy hiệu quả trong dự án, việc chọn đúng loại ống và đúng đơn vị cung cấp là điều kiện bắt buộc.
Với hơn 13 năm kinh nghiệm cung ứng vật tư công nghiệp, Thép Bảo Tín cam kết mang đến cho khách hàng:
- Ống thép mạ kẽm đạt chuẩn BS 1387/EN 10255, đủ CO–CQ
- Đa dạng kích thước, có sẵn các dòng Light, Medium, Heavy
- Tư vấn kỹ thuật theo từng hệ thống: PCCC, cấp thoát nước, HVAC, kết cấu
- Báo giá minh bạch – giao hàng nhanh – hỗ trợ dự toán
Liên hệ ngay để được tư vấn và nhận bảng quy cách đầy đủ:
- Hotline: 0932 059 176
- Email: kinhdoanh@thepbaotin.com